Đối với những ngành nghề yêu cầu chứng chỉ khi đăng ký kinh doanh phải thực hiện theo quy định của pháp luật để đảm bảo về năng lực cũng như hạn chế mức độ aenh hưởng khi kinh doanh.
Bạn cần tư vấn đăng ký thành lập công ty tại Quảng Ngãi với các yêu cầu chứng chỉ liên hệ 0905.52.63.74. Danh sách các ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề trước khi đăng ký kinh doanh:
Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
Người đứng đầu tổ chức là giám đốc hoặc tổng giám đốc hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Số lượng chứng chỉ hành nghề: 01.
Khoản 3 Điều 154 Luật số 36/2009/QH12 của Quốc hội: Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật Sở hữu trí tuệ, ngày19/06/2009
Dịch vụ kiểm toán.
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty. Có từ 2 thành viên góp vốn trở lên. Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Công ty hợp danh: Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty. Có từ 2 thành viên hợp danh trở lên. Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân đồng thời là giám đốc có chứng chỉ hành nghề. Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Số lượng chứng chỉ hành nghề: 05.
Điều 21 Điều 31 Luật Kiểm toán độc lập 67/2011/QH12, ngày 29/03/2011.
Lưu ý: Hai kiểm toán viên hành nghề không được đòng thời là kiểm toán viên đăng ký hành nghề tại trụ sở chính hoặc chi nhánh khác của doanh nghiệp kiểm toán.
Chi nhánh của doanh nghiệp kế toán :2 chứng chỉ.
Dịch vụ kế toán.
Người đứng chứng chỉ hành nghề: Giám đốc doanh nghiệp, cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Số lượng chứng chỉ hành nghề:02.
Điều 41 Nghị định129/2004/NĐ-CP ngày
31/05/2004. Nghị định của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của
Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kin doanh.
Điều 2 Thông tư 72/2007/TT-BTC ngày 27/06/2007. Thông tư hướng dẫn việc đăng ký
và quản lý hành nghề kế toán.
Lưu ý: Có thể sử dụng chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc chứng chỉ hành nghề kiểm toán viên do Bộ tài chính cấp để đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán. Doanh nghiệp dịch vụ kế toán đăng ký kinh doanh theo một trong các loại hình doanh nghiệp sau: Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty hợp danh.
Giám sát thi công xây dựng công trình.
Người đứng chứng chỉ hành nghề: cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Số lượng chứng chỉ hành nghề: 01.
Khoản 3 Điều 87 Luật Xây dựng 16/2003/QH11, ngày 10/12/2003.
Khảo sát xây dựng.
Người đứng chứng chỉ hành nghề: cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Số lượng chứng chỉ hành nghề: 01.
Khoản 3 Điều 87 Luật Xây dựng 16/2003/QH11, ngày 10/12/2003.
Thiết kế xây dựng công trình.
Người đứng đầu chứng chỉ hành nghề: cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Số lượng chứng chỉ hành nghề: 01.
Khoản 1c Điều 56 Luật Xâydựng 16/2003/QH11, ngày 10/12/2003.
Dịch vụ môi giới bất động sản.
Người đứng đầu chứng chỉ hành nghề: cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Số lượng chứng chỉ hành nghề: từ 01chứng chỉ trở lên.
Khoản 2 Điều 8 Luật Kinh doanh bất động sản, ngày29/06/2006.
Dịch vụ định giá bất động sản.
Người đứng đầu chứng chỉ hành nghề: cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Số lượng chứng chỉ hành nghề: từ 02 chứng chỉ trở lên.
Khoản 2 Điều 8 Luật Kinh doanh bất động sản, ngày29/06/2006.
Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản.
Người đứng đầu chứng chỉ hành nghề: cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Chứng chỉ môi giới từ 02 trở lên. Nếu có dịch vụ định giá bất động sản thì phải có ít nhất 2 người có chứng chỉ định giá bất động sản.
Khoản 2 Điều 8 Luật Kinh doanh bất động sản, ngày29/06/2006.
Dịch vụ đấu giá bất động sản.
Người đứng đầu chứng chỉ hành nghề: cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Số lượng chứng chỉ hành nghề: 01.
Điều 16 Nghị định17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản.
Dịch vụ làm thủ tục thuế.
Người đứng đầu chứng chỉ hành nghề: cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Số lượng chứng chỉ hành nghề: 02.
Khoản 4b Điều 20 Luật Quản lý thuế, ngày 29/11/2006.Thông tư 117/2012/TT-BTC hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, ngày 19/07/2012.
Lưu ý: Đại lý hải quan thực hiện quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế khi làm thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
Dịch vụ thẩm định giá.
Đại diện của công ty TNHH 1 thành viên: Chủ sở hữu doanh nghiệp; Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc; Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Đại diện công ty TNHH hai thành viên trở lên: 2 thành viên góp vốn; Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc; Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Đại diện công ty hợp danh: 02 thành viên hợp danh; Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty; Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Đại diện doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân; Giám đốc doanh nghiệp tư nhân là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp; Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Đại diện công ty cổ phần: 02 cổ đông sáng lập; Người đại diện theo Pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty cổ phần là thẩm định viên; Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Điều 38, 39 Luật Giá 11/2012/QH13 ngày 20/06/2012.
Lưu ý:
Công ty TNHH hai thành viên trở lên: phần vốn góp của thành viên là tổ chức không được vượt quá mức vốn góp do Chính phủ quy định.
Người đại diện của thành viên là tổ chức phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp chi nhánh thẩm định giá: 02 thẩm định về giá, trong đó giám đốc chi nhánh phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá đã thành lập chi nhánh đó.
Hành nghề dược.
Người đứng đầu chứng chỉ hành nghề: cá nhân giữ chức vụ quản lý trong doanh nghiệp.
Số lượng chứng chỉ: 01.
Điều 14 NĐ79/2006/NĐ-CP quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Dược ngày 09/08/2006
Điều 11 Luật Dược ngày 14/06/2005
Sản xuất gia công, san chia thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y.
Người đứng đầu chứng chỉ sản xuất: cá nhân giữ chức vụ quản lý trong doanh nghiệp. Chứng chỉ kiểm nghiệm của cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Số lượng chứng chỉ: 02.
Điều 38 Pháp lệnh Thú y ngày 12/05/2004.
Kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y.
Người đại diện chứng chỉ hành nghề: cá nhân giữ chức vụ quản lý trong doanh nghiệp. Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Số lượng chứng chỉ hành nghề: 02.
Điều 39 Pháp lệnh Thú y ngày 12/05/2004.
Sản xuất gia công, sang chai, đóng gói, thuốc bảo vệ thực vật.
Người đứng đầu chứng chỉ hành nghề: cá nhân giữ chức vụ quản lý trong kinh doanh.
Số lượng chứng chỉ hành nghề: 01.
Điều 7, Điều 9 Nghị định58/2002/ NĐ-CP ban hành điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật, và điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật, ngày 03/03/2002.
Bán buôn thuốc bảo vệ thực vật.
Người đứng đầu chứng chỉ hành nghề: cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Số lượng chứng chỉ hành nghề: 01.
Điều 3 Quyết định số91/2002/QĐ-CP của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Hoạt động xông hơi, khử trùng.
Người đứng đầu chứng chỉ hành nghề: cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Số lượng chứng chỉ: 01.
Khoản 1 Điều 3 Quyết định:89 /2007/QĐ-BNN, ngày 01/11/2007, Ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
Bệnh viện.
Người đứng đầu chứng chỉ hành nghề là người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện.
Số lượng chứng chỉ: 01.
Điều 23 Thông tư 41/2011/TT-BYT,
ngày14/11/2011; Hướng dẫn cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Lưu ý: chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà bệnh viện đăng ký.
Phòng khám đa khoa.
Người đứng đầu chứng chỉ hành nghề là người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa.
Số lượng chứng chỉ: 01.
Điều 24 Thông tư 41/2011/TT-BYT
ngày14/11/2011, Hướng dẫn cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Lưu ý: Chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà phòng khám đa khoa đăng ký.
Phòng khám chuyên khoa.
Người đứng đầu chứng chỉ hành nghề là người giữ chức vụ quản lý, chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa.
Số lượng chứng chỉ: 01.
Điều 25 Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày14/11/2011; Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Lưu ý: Chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa mà phòng khám đăng ký.
Phòng chẩn trị y học cổ truyền.
Người đứng đầu chứng chỉ hành nghề là người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chẩn trị y học cổ truyền.
Số lượng chứng chỉ: 01.
Điều 26 Thông tư 41/2011/TT-BYT
ngày14/11/2011; Hướng dẫn cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Nhà hộ sinh.
Người đại diện là người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của nhà hộ sinh.
Số lượng chứng chỉ: 01.
Điều 28 Thông tư 41/2011/TT-BYT,
ngày14/11/2011; Hướng dẫn cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Phòng khám chẩn đoán hình ảnh.
Người đại diện là người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chẩn đoán hình ảnh.
Số lượng chứng chỉ: 01.
Điều 29 Thông tư 41/2011/TT-BYT,
ngày14/11/2011; Hướng dẫn cấp
chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Phòng xét nghiệm.
Người đại diện là người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng xét nghiệm.
Số lượng chứng chỉ: 01.
Điều 30 Thông tư 41/2011/TT-BYT
ngày14/11/2011; Hướng dẫn cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sởkhám bệnh, chữa bệnh.
Cơ sở dịch vụ tiêm, thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp.
Người đứng đầu chứng chỉ hành nghề là người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở dịch vụ tiêm, thay băng, đếm mạch, đo nhiệt đọ, đo huyết áp.
Số lượng chứng chỉ: 01.
Điều 31 Thông tư 41/2011/TT-BYT
ngày14/11/2011; Hướng dẫn cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà.
Người đại diện là người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà.
Số lượng chứng chỉ hành nghề: 01.
Điều 31 Thông tư 41/2011/TT-BYT
ngày14/11/2011; Hướng dẫn cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Cơ sở dịch vụ kính thuốc.
Người đại diện là người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở dịch vụ kính thuốc.
Số lượng chứng chỉ hành nghề: 01.
Điều 34 Thông tư 41/2011/TT-BYT
ngày14/11/2011; Hướng dẫn cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh.
Người đại diện chứng chỉ hành nghề là người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở dịch vụ cấp cứu, hõ trợ vận chuyển người bệnh.
Số lượng chứng chỉ: 01.
Điều 35 Thông tư 41/2011/TT-BYT
ngày14/11/2011; Hướng dẫn cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sởkhám bệnh, chữa bệnh.
Dịch vụ bán đấu giá tài sản.
Người đứng đầu chứng chỉ hành nghề là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
Số lượng chứng chỉ hành nghề: 01
Điều 16 Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấugiá tài sản.
Nếu bạn có thắc mắc về các ngành nghề yêu cầu chứng chỉ trước khi thành lập công ty có thể liên hệ theo hotline 0905.52.63.74 để được tư vấn hỗ trợ nhé.